Game bài là một trong những cổng quy tụ số lượng lớn khách hàng. Chơi bài có nhiều loại, trong đó bài poker có sức hấp dẫn không kém nên luôn thu hút anh em. Tuy nhiên, điểm hạn chế của trò này là bạn phải nắm được thuật ngữ trong poker thì mới có thể chơi được. Đừng lo, bạn xem qua bài Vt999 chia sẻ này sẽ biết được ngay.
Đôi nét về Poker
Poker là trò chơi xuất hiện từ rất lâu nhưng chủ yếu là ở các nước phương Tây. Kể từ năm 2000, Poker mới du nhập vào Việt Nam và ngày càng được nhiều yêu thích. Poker hay còn gọi là xì tố, bài tố,… và muốn chơi Poker trước tiên là phải hiểu thuật ngữ trong poker.
Poker chơi bằng bộ bài tây 52 lá. Trong một ván bài sẽ có lá bài chung và những lá bài riêng để mọi người đấu trí với nhau. Kết quả chung cuộc khi bài ngửa người nào mạnh nhất thì sẽ giành chiến thắng.
>>>>>>Xem thêm : Kèo Châu Âu là gì? Cách đánh kèo Châu Âu cho người mới
Các thuật ngữ trong poker bạn nên biết
Để trò chơi được hấp dẫn hơn, nhà cái đã thiết kế ra hàng loạt thuật ngữ trong poker. Khách chơi phải hiểu rõ các thuật ngữ trước khi bắt đầu nhập cuộc. Dưới đây là tổng hợp các thuật ngữ mà anh em cần phải biết.
Thuật ngữ trên bàn cược
- Dealer / Button / BTN: Ký hiệu này để chỉ đây là vị trí của người chia bài.
- Blind(s): Tiền mù gồm 2 loại là small blind và big blind. Đây là vị trí đặt cược bắt buộc trước khi bắt đầu cuộc chơi của 2 người chơi bên tay trái Dealer.
- Thuật ngữ trong poker – Under the Gun (UTG) là gì? Là chỉ vị trí của người đánh bài đầu tiên trong một ván bài. Vị trí này sẽ nằm ở tay trái big blind. Ký hiệu các vị trí tiếp theo là UTG+1, UTG+2…
- Cut off / CO: Vị trí người chơi bên tay phải Dealer
- Early Position (EP): Vị trí đầu bàn cược.
- Middle Position (MP) là một thuật ngữ trong poker, dùng để chỉ vị trí giữa bàn cược.
- Late Position (LP): Vị trí cuối bàn
Thuật ngữ trong khi chơi poker
- Tight: Chơi bài kiểu chọn lọc, chơi chắc chắn.
- Loose: Ngược lại với Tight, Loose nói đến cách chơi thoáng hơn và ít chọn lọc.
- Aggressive là một thuật ngữ trong poker để nói về lối chơi chủ động, phần lớn là tấn công hay còn gọi là tố và cược.
- Passive: Ngược với lối chơi thụ động Aggressive, Passive chủ yếu là call và check.
- Tight Aggressive (TAG): Lối chơi tấn công chặt chẽ
- Loose Aggressive (LAG) là một thuật ngữ trong poker dùng để chỉ lối chơi tấn công dồn dập.
- Rock / Nit: Lối chơi thận trọng và chắc chắn, nghiên cứu kỹ đường đi mới ra bài.
- Maniac: Người chơi rất hiếu chiến, lúc nào cũng trong hành động cược hoặc tố.
- Calling Station là một thuật ngữ trong poker, thuật ngữ này chỉ người sẵn sàng theo cược đến cùng.
- Fish: Nói về người chơi luôn gặp thất bại trong các ván cược.
- Shark: Dùng để chỉ cao thủ chơi Poker
- Donkey (Donk): Thuật ngữ này với hàm ý chế giễu những người chơi yếu.
- Thuật ngữ trong poker – Hit and Run: Chỉ người chơi vừa chiến thắng là rời bàn ngay.
Thuật ngữ về các lá bài poker
- Deck: Là bộ bài dùng để chơi Poker
- Burn / Burn Card: Lá bài rác, bài bỏ
- Community Cards: Chỉ những lá bài ngửa chung
- Hand: 5 lá kết hợp tốt nhất của người chơi.
- Hole Cards / Pocket Cards: Bài tẩy
- Made Hand: Bài mạnh từ 2 đôi trở lên
- Thuật ngữ trong poker – Draw: Bài đợi thùng hoặc sảnh nhưng phải đúng lá bài mới kết hợp được
- Monster draw: Bài này giống bài Draw nhưng chỉ cần 1 lá là có thể vừa kết thành thành thùng hoặc sảnh.
- Trash: Bài rác
- Kicker: Lá bài quyết định chiến thắng
- Over-pair: Bài tẩy đôi lớn nhất
- Top pair là một thuật ngữ trong poker là sự kết hợp giữa 1 lá bài tẩy của bạn và 1 lá bài chung lớn nhất tạo thành đôi.
- Middle pair là sự kết hợp giữa 1 lá bài tẩy của bạn và 1 lá bài chung lớn nhất giữa Flop tạo thành đôi.
- Bottom pair: Sự kết hợp giữa 2 lá bài chung nhỏ nhất tạo thành đôi.
- Broadway: Sảnh lớn tính từ 10 đến A.
- Broadway card: Chỉ những lá bài lớn từ J – A
- Wheel: Sảnh nhỏ A2345
- Wheel card: Lá bài từ 2-5 cũng là lá bài nhỏ nhất.
- Suited connectors là một thuật ngữ trong poker nói đến các lá bài liên tiếp và đồng chất.
- Pocket pair: Bài tẩy có chứa đôi
- Nuts: Bài mạnh và chắc chắn thắng
- Nut straight: Sảnh lớn nhất trong bàn cược.
- Nut flush: Thùng to nhất trong bàn cược
- Nut full-house: Cù lũ lớn nhất trong bàn cược
- 2nd nut: Bài lớn xếp thứ 2
- Thuật ngữ trong poker – Board: Những lá bài chung đang được lật trên bàn cược.
- Dry Board / Wet Board: Bài khó/ dễ tìm được bài kết hợp.
- Rainbow: Bài khó tìm được lá bài kết hợp thành thùng.
- Play the board: 5 lá bài chung trên bàn là tốt nhất không cần dùng bài tẩy..
- Two-tone: Bài có 2 chất khác nhau
>>>>>>Xem thêm : Hướng dẫn cách chơi Baccarat hiệu quả – đã chơi là thắng
Thuật ngữ trong lúc hành động
- Flat call: Theo bài và tố thêm
- Cold call: Trước đó có người cược và tố nhưng vẫn theo cược.
- Open: Mở cược.
- Thuật ngữ trong poker – Bluff: Cược hù dọa và không có khả năng chiến thắng
- Semi-bluff: Cược dọa nhưng có khả năng chiến thắng.
- Limp: Theo cược không tố
- 3-bet: Nếu 1 người cược và 1 người tố, bạn theo và tố thêm thì gọi là 3-bet.
- Steal: Cược/ tố nhằm mục đích muốn người khác bỏ cuộc.
- Squeeze: Trước đó có người theo (call),người khác cược (bet) nhưng bạn vẫn tố (raise) thì thuật ngữ trong poker gọi là Squeeze.
- Isolate: Chơi 1 1 đối đầu.
- Muck: Giấu lá bài cuối
- Donk bet: Cược nhầm khi mình không phải là người đầu tiên.
- Barrel: Tạo sức ép lên đối phương bằng hành động cược liên tiếp.
- Double barrel: bet liên tiếp 2 vòng.
- Triple barrel: Nếu bạn bet liên tục 3 vòng thì thuật ngữ trong poker gọi là Triple barrel.
- Continuation bet: Liên hoàn cược là cược/ tố liên tiếp.
- Slow play: Cách chơi khôn ngoan để dẫn dụ đối thủ sập bẫy.
Thuật ngữ trong giải đấu
- Satellite: Giải đấu vệ tinh trong Poker
- Final Table: Vòng chung kết
- Add-On: Mua thêm chip nếu cần
- Bounty: Giải đấu chỉ cần bạn loại được người nào thì nhận thưởng ngay trong thuật ngữ trong poker gọi là Bounty.
- Coin flip / Flip: Giải đấu dùng đồng xu để phân định thắng thua, tỷ lệ ăn cược là 50/50.
- Re-buy: Mua chip cho giải đấu sau
- Freeroll: Giải đấu không tốn tiền
- Freezeout: Giải đấu chỉ dùng chip hiện có.
- In The Money (ITM) là thuật ngữ trong poker chỉ người chơi đến giải đấu nhận thưởng.
- Bubble: Giải đấu cần loại 1 người.
- Ante: Số chip cần đúng yêu cầu trong giải đấu
- Chip Leader: Người đang đứng đầu về số chip.
Thuật ngữ khác
- Bankroll: Là vốn của người chơi
- Bankroll management: Quản lý vốn
- Thuật ngữ trong poker – Downswing: Chỉ về giai đoạn bị thua liên tiếp
- Upswing: Chỉ về giai đoạn bị thắng liên tiếp
- Full Ring: Bàn chơi Poker full 9 hoặc 10 người
- Short-Handed: Bàn chơi thiếu người <=6 người.
- Heads Up: Chỉ còn 2 người đấu với nhau.
- Multiway: Pot có đông người tham gia
- Range: Dự đoán bài đối thủ đang nắm trong tay.
- Showdown: Lúc bài ngửa để quyết định thắng thua.
- Tilt là một thuật ngữ trong poker chỉ sự cay cú, mất bình tĩnh, của người chơi.
- Rake: Phí dịch vụ nhà cái nhận sau mỗi ván cược.
- Stack: Chip xếp chồng lên bàn cược
- Stake / Limit: Mức cược
- Street: Vòng cược poker gồm 4 vòng là pre-flop, flop, turn, river.
- Enquity: Tỷ lệ giành chiến thắng
- Fold Enquity: Tỷ lệ bỏ bài (Flop) của đối thủ.
Như phần trình bày ở trên về các thuật ngữ trong poker mặc dù là tương đối nhiều nhưng thật sự dễ nhớ. Anh em chỉ cần biết một chút ít về tiếng anh là có thể dễ dàng nắm được các thuật ngữ này. Hy vọng bài chia sẻ giúp anh em tự tin hơn khi đến với game bài poker trên nhà cái.